Gạch xây nhà là gì?
Gạch xây nhà là vật liệu xây dựng để hình thành nên cấu trúc cơ bản cũng như kết cấu của công trình. Khi lựa chọn được loại gạch xây nhà hợp lý có thể làm giảm chi phí cho công trình. Gạch đóng vai trò quan trọng trong xây dựng là đảm bảo kết cấu, kiến trúc, cũng như công năng của công trình.
Gạch không đóng vai trò trong việc chịu lực, nhưng giúp làm giảm tải trọng cho công trình.
Gạch đất sét nung còn gọi là gạch đỏ
Gạch đất sét nung là gạch sử dụng đất sét và qua quá trình nung ở nhiệt độ cao và có màu đặc trưng là đỏ hoặc đỏ sẫm.
Đây là loại gạch xây nhà được sử dụng phổ biến hiện nay, với nhiều chủng loại để gia chủ lựa chọn.
- Gạch đỏ đặc: với kích thước 220x105x55 mm, đặc, màu đỏ hồng hoặc đỏ sẫm.Gạch này thường dùng để xây dựng các vị trí móng gạch, tường móng, bể nước, bể phốt, đồ cửa, tường chịu lực, tường vệ sinh, tường bao.. với khả năng chịu lực và khả năng chống thấm tốt.
Tuy nhiên, có trọng lượng nặng nên gạch đỏ đặc ảnh hướng đến kết cấu và tiến độ thi công, và có chi phí đắt hơn các loại gạch nhẹ khác.
- Gạch đỏ hai lỗ: có kích thước 220x105x55 mm, có hai lỗ bên trong với màu đặc trưng đỏ hoặc đỏ sẫm, gạch thường sử dụng cho những vị trí không chịu lực và không yêu cầu cao về chống thấm.
Loại gạch này có trọng lượng nhẹ hơn so với gạch đặc nên dễ dàng thi công, cũng như giảm tải trọng kế cấu và giảm chi phí. Người ta thường sử dụng kết hợp giữa gạch đặc và gạch rỗng để làm giảm tải trọng kết cấu của công trình.
- Gạch đỏ 4 lỗ: có kích thước phổ biến là 190x80x180 mm, có màu đỏ hoặc đỏ sẫm. Với trọng lượng nhẹ nên không tốn thời gian thi công và công sức, có giá thành phải chăng nên tiết kiện được chi phí xây dựng.
Ngược lại, gạch này có khả năng chống thấm và chịu lực kém, cách âm, cách nhiệt hạn chế nên thường sử dụng xây vách ngăn phòng.
- Gạch đỏ 6 lỗ: có kích thước lớn, có màu đỏ hoặc đỏ sẫm, với khả năng cách nhiệt tốt nhưng khả năng chống thấm và chịu lực kém nên thường sử dụng cho các khu vực không chịu lực cũng như không yêu cầu độ chống thấm cao.
Đây là gạch có với kích thước lớn và trọng lượng nhẹ nên xây dựng không tốn thời gian và công sức, giá thành thấp nên tiết kiệm chi phí xây dựng và giảm trọng tải cho kết cầu công trình và tăng khả năng cách nhiệt.
gạch không nung
Là loại gạch được tạo thành từ các nguyên liệu như xi măng, xỉ than, chất tạo bọt và tro bay,… gồm các loại gạch bê tông, gạch nhẹ chưng áp (gạch ACC), gạch bê tông bọt.
gạch không nung với ưu điểm rất nhẹ, bảo vệ môi trường và thi công rất nhanh.
Nhưng có nhược điểm là chịu lực phương ngang yếu, có sự biến đổi nhiệt độ sẽ gây hiện tượng nứt tường, khả năng chống thấm kém.
- Gạch bê tông: gạch này được sản xuất như trộn bê tông và đổ vào khuôn để định hình. Vì có trọng lượng khá nặng nên thường được dùng cho phần nền móng.
Loại gạch này có khả năng chịu được trọng lực tốt, khả năng chịu được rung chấn với cường độ lớn, có giá thành rẻ, cùng với độ dày cao nên tiết kiệm được chi phí. Do có trọng lượng lớn nên khi thi công gạch này tốn thời gian và công sức.
- Gạch nhẹ chưng áp (gạch ACC): được tạo thành từ hỗn hợp xi măng, cát đá nghiền mịn, thạch cao, vôi, nước cùng hợp chất nhôm. Với thiết kế lỗ rỗng nhằm tiết kiệm chi phí vật liệu và trọng lượng. Có nhiều kích thước khác nhau nhưng có trọng lượng riêng từ 350 – 850 kg/m3, nhẹ hơn so với gạch đỏ 2 lỗ là 2/3 và gạch đỏ đặc là ½ gạch này chỉ yếu làm giảm tải trọng của tòa nhà cũng như giảm chi phí xây dựng.
Với khả năng cách âm và cách nhiệt tốt, cùng với độ bền và tính chính xác cao, chịu được những chấn động mạnh, thân thiện với môi trường.
Tuy nhiên khả năng chống thấm không tốt và chất lượng sản xuất không được đồng đều và thường sử dụng cho các công trình không yêu cầu cao về khả năng chống thấm.
- Gạch bê tông bọt: Với cách sản xuất và nguyên liệu đơn giản hơn gạch chương áp ACC, với trọng lượng bằng nữa gạch thông thường và có kích thước 100x200x400 mm.
Là loại gạch có trọng lượng nhẹ nên việc thi công nhanh chóng, giá thành rẻ tiết kiệm được chi phí. Loại gạch này thân thiện với môi trường cũng như sức khỏe con người với khả năng cách âm và cách nhiệt tốt nhưng khả năng chống thấm kém.
Bảng giá gạch xây nhà (mang tính chất tham khảo)
STT
|
Sản phẩm
|
Quy cách (mm)
|
Đơn giá (VNĐ)
|
1
|
Gạch đặc Tuynel
|
205x98x55
|
980 đ/viên
|
2
|
Gạch cốt liệu tái chế
|
220x105x60
|
510 đ/viên
|
3
|
Gạch đặc cốt liệu
|
220x105x60
|
780 đ/viên
|
4
|
Gạch lỗ cốt liệu
|
220x105x60
|
780 đ/viên
|
5
|
Gạch đặc Thạch Bàn
|
205x98x55
|
1.750 đ/viên
|
6
|
Gạch Tuynel 2 lỗ
|
205x98x55
|
990 đ/viên
|
7
|
Gạch không trát 2 lỗ
|
210x100x60
|
2.900 đ/viên
|
8
|
Gạch không trát 2 lỗ sầm
|
210x100x60
|
6.200 đ/viên
|
9
|
Gạch đặc không trát xám
|
210x100x60
|
4.100 đ/viên
|
10
|
Gạch đặc không trát sẫm
|
210x100x60
|
6.200 đ/viên
|
11
|
Gạch đặc không trát khổ lớn
|
300x150x70
|
26.500 đ/viên
|
12
|
Gạch không trát 3 lỗ
|
210x100x60
|
5.600 đ/viên
|
13
|
Gạch không trát 11 lỗ xám
|
210x100x60
|
3.300 đ/viên
|
14
|
Gạch không trát 11 lỗ sẫm
|
210x100x60
|
6.200 đ/viên
|
15
|
Gạch 6 lỗ vuông
|
220x150x105
|
3.500 đ/viên
|
16
|
Gạch 6 lỗ tròn
|
220x150x105
|
3.600 đ/viên
|